Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài như thế nào?

Xếp hạng: 5 (1 đánh giá)

Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài là thủ tục đặc biệt, phức tạp hơn so với thủ tục ly hôn thông thường. Để thực hiện thủ tục này, đòi hỏi phải có sự tham gia của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài để thực hiện việc tống đạt, xác minh. Vậy thủ tục này được tiến hành như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết thắc mắc này. 

Ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Ly hôn đơn phương với người nước ngoài 

1. Ly hôn đơn phương với người nước ngoài là gì?

Căn cứ theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

14. Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Và căn cứ theo quy định: 

Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Như vậy, ly hôn đơn phương với người nước ngoài là việc vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết ly hôn bằng bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Ly hôn đơn phương với người nước ngoài có thể là:

  • Vợ hoặc chồng là người có quốc tịch Việt Nam ly hôn đơn phương với người nước ngoài

  • Vợ hoặc chồng là người nước ngoài ly hôn đơn phương với người nước ngoài tại Việt Nam. 

2. Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Căn cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 như sau: 

Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

3. Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

Điều 37. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh

1. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc sau đây:

a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này, trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;

Như vậy, căn cứ theo quy định, thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn đơn phương với người nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bị đơn cư trú (thường trú hoặc tạm trú) hoặc làm việc . Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người nước ngoài không có địa chỉ cư trú tại Việt Nam thì được giải quyết như sau:

Điều 40. Thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu

1. Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong các trường hợp sau đây:

a) Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết;

c) Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam hoặc vụ án về tranh chấp việc cấp dưỡng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết;

Như vậy, căn cứ theo quy định này, nếu bạn muốn ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam nhưng người nước ngoài không có địa chỉ cư trú, làm việc, có trụ sở công ty thì Tòa án có thẩm quyết giải quyết bao gồm các trường hợp như sau:

Trường hợp 1: Nếu không biết nơi cư trú, làm việc hiện tại của vợ hoặc chồng là người nước ngoài thì thẩm quyền do TAND cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc cuối cùng hoặc nơi có tài sản chung để giải quyết. 

Trường hợp 2: Nếu không có nơi cư trú, làm việc ở Việt Nam của vợ hoặc chồng là người nước ngoài thì thẩm quyền do TAND tỉnh/thành phố của nơi người làm đơn ly hôn thụ lý và giải quyết. 

Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương với người nước ngoài

3. Hồ sơ ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Để được Tòa án chấp nhận hồ sơ yêu cầu ly hôn đơn phương với người nước ngoài, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ như sau:

  • Đơn xin ly hôn theo Mẫu

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bản chính. Trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bạn có tham khảo bài viết. 

  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân//Hộ chiếu của vợ, chồng (bản sao, công chứng)

  • Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, thẻ tạm trú đối với người nước ngoài tại Việt Nam (bản sao, công chứng)

  • Giấy khai sinh nếu có con chung (bản sao, chứng thực)

  • Các giấy tờ chứng minh tài sản (nếu có tranh chấp tài sản). 

  • Các giấy tờ liên quan khác. 

4. Mẫu đơn ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Mẫu đơn ly hôn đơn phương với người nước ngoài tương tự như mẫu đơn ly hôn đơn phương thông thường. Bạn có thể tham khảo mẫu đơn dưới đây.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………ngày…………tháng………….năm………

ĐƠN XIN LY HÔN

Kính gửi: Tòa án nhân dân……………………………………………………

Tôi tên:………………………………………………..sinh năm ………………………………

Hiện có hộ khẩu thường trú tại số :………………………………………………………………

Phường ………………..Quận…………………....Thành phố…………………....................

Hiện tạm trú (nếu có) số: …………………… Phường…………….. Quận……………………… Thành phố………………………………

Địa chỉ nơi làm việc: …………………………………Điện thoại (nếu có):...........................

Làm đơn này yêu cầu được ly hôn với chồng (vợ):

Tên:……………………………………..sinh năm ……………………………………………….

Hiện có hộ khẩu thường trú tại số :…………………….Đường…………………………………..

Phường :…………………..Quận…………………….Thành  Phố………………………………..

Hiện tạm trú (nếu có) số: ……………………… …...Đường……………………………………

Phường :…………………Quận……………………..Thành  phố……………………………….

Địa chỉ nơi làm việc: …………………………………Điện thoại (nếu có):.................................

NỘI DUNG:

Vào năm:……………..chúng tôi đăng ký kết hôn tại……………………………..giấy chứng nhận kết hôn số………..ngày………….tháng…………………năm…………………..

(trường hợp không có đăng ký kết hôn thì ghi rõ thời gian chung sống):…………………

Nhưng đến năm…………….vợ chồng có mâu thuẫn, nguyên nhân do :

(Trình bày tóm tắt nội dung mâu thuẫn và ghi rõ những vấn đề cụ thể yêu cầu của tòa án giai quyết).

  • Về con chung:…………………………........................... (trình bày có mấy con chung, ghi rõ họ tên, ngày tháng, năm sinh của các con và ghi rõ yêu cầu về việc nuôi con và việc cấp dưỡng nuôi con).

  • Về tài sản chung gồm có:

Yêu cầu giải quyết về tài sản.

Người viết đơn

Xem thêm: Cách viết mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất như thế nào?

5. Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Để được Tòa án ra bản án ly hôn, bạn cần trải qua các thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài như sau:

Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Nếu vợ hoặc chồng là người nước ngoài đang cư trú, làm việc tại Việt Nam và tham gia các phiên tòa giải quyết ly hôn thì trình tự thủ tục ly hôn gồm các bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ ly hôn đơn phương

Để tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài, bạn cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn gồm các giấy tờ nêu trên. Sau khi hoàn tất hồ sơ, bạn nộp đến Tòa án có thẩm quyền theo các phương thức theo quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 như sau:

Điều 190. Gửi đơn khởi kiện đến Tòa án

1. Người khởi kiện gửi đơn khởi kiện kèm theo tài liệu, chứng cứ mà mình hiện có đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau đây:

a) Nộp trực tiếp tại Tòa án;

b) Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;

c) Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Bước 2: Tòa án thụ lý đơn khởi kiện ly hôn

Nếu hồ sơ khởi kiện ly hôn hợp pháp, đầy đủ và thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án, Tòa án sẽ gửi thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người khởi kiện ly hôn.

Nếu hồ sơ khởi kiện không đầy đủ, đúng theo quy định hoặc không thuộc thẩm quyền của Tòa án, Tòa án sẽ gửi thông báo đến người khởi kiện để bổ sung, thực hiện theo quy định. 

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí

Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí. Người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí. Tòa án có thẩm quyền thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí. 

Bước 4: Hòa giải tại Tòa án 

Thủ tục hòa giải tại Tòa án là một trong những thủ tục bắt buộc. Tòa án hòa giải để vợ, chồng có thời gian suy nghĩ, thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án. 

Trường hợp vợ, chồng thỏa thuận được với nhau về vấn đề giải quyết ly hôn, các vấn đề khác khi ly hôn như tài sản chung, con chung thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành. 

Trong thời hạn 7 ngày, vợ, chồng không thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận thì Tòa án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận giữa các đương sự, không tiếp tục giải quyết vụ án ly hôn. Điều này được thực hiện theo quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 như sau:

Điều 212. Ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự

1. Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật ngay khi được ban hành. Vợ, chồng không có quyền kháng cáo quyết định công nhận thuận tình ly hôn theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 như sau:

Điều 213. Hiệu lực của quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự

1. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

2. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự chỉ có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm nếu có căn cứ cho rằng sự thỏa thuận đó là do bị nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa, cưỡng ép hoặc vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.

Trường hợp vợ, chồng hòa giải không thành, Tòa án ban hành quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn. 

Bước 5: Xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn

Tòa án gửi quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn đến vợ, chồng trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định căn cứ theo Khoản 2 Điều 220 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015. Vợ, chồng phải có mặt tại phiên tòa theo thời gian, địa điểm trong quyết định. 

Căn cứ theo hồ sơ, yêu cầu giải quyết vụ án của các đương sự, các tài liệu, chứng cứ để Tòa án ra bản án. Tòa án gửi bản án đến vợ, chồng trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên tòa. Căn cứ theo quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 như sau:

Điều 269. Cấp trích lục bản án; giao, gửi bản án

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên tòa, các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện được Tòa án cấp trích lục bản án.

2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tuyên án, Tòa án phải giao hoặc gửi bản án cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp.

Nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án

Nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án 

Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài vắng mặt

Trong một số trường, người bị kiện cố tình không tham gia phiên tòa nhằm cản trở phiên tòa giải quyết vụ án ly hôn hoặc người nước ngoài đang ở nước ngoài không thể tham gia phiên tòa. Trong trường hợp này, đương sự và tòa án sẽ thực hiện phiên tòa theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn 

Tương tự các bước thực hiện nêu trên, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ ly sơ và gửi hồ sơ khởi kiện ly hôn đơn phương với người nước ngoài đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết. 

Bước 2: Tòa án kiểm tra hồ sơ

Tòa án xem xét các giấy tờ, chứng cứ, hồ sơ khởi kiện để xử lý đơn khởi kiện. Tòa án thực hiện theo quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 như sau:

Điều 191. Thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:

a) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;

b) Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 317 của Bộ luật này;

c) Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;

d) Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Như vậy, nếu hồ sơ của bạn hợp pháp, đầy đủ, đúng theo quy định, Tòa án tiến hành thụ lý vụ án dân sự và gửi thông báo nộp tiền tạm ứng án phí đến người khởi kiện. 

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí

Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí. Người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí. Tòa án có thẩm quyền thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí. 

Bước 4: Hòa giải tại Tòa án

Thủ tục hòa giải tại Tòa án là một trong những thủ tục bắt buộc. Tòa án hòa giải để vợ, chồng có thời gian suy nghĩ, thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án. 

Trường hợp vợ, chồng là người nước ngoài bị khởi kiện ly hôn đơn phương cố tình không tham gia phiên hòa giải sau khi được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai thì được xem là vụ án dân sự không được hòa giải. Căn cứ theo quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 như sau:

Điều 207. Những vụ án dân sự không tiến hành hòa giải được

1. Bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn cố tình vắng mặt.

Bước 5: Xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn

Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn và gửi đến vợ, chồng trong thời hạn 3 ngày làm việc. Nếu tại phiên tòa, vợ hoặc chồng là người nước ngoài vắng mặt thì được giải quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 như sau:

Điều 227. Sự có mặt của đương sự, người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự

1. Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất, đương sự hoặc người đại diện của họ, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự phải có mặt tại phiên tòa; nếu có người vắng mặt thì Hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòa, trừ trường hợp người đó có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.

Tòa án phải thông báo cho đương sự, người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự về việc hoãn phiên tòa.

2. Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai, đương sự hoặc người đại diện của họ, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự phải có mặt tại phiên tòa, trừ trường hợp họ có đơn đề nghị xét xử vắng mặt; nếu vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì Tòa án có thể hoãn phiên tòa, nếu không vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì xử lý như sau:

a) Nguyên đơn vắng mặt mà không có người đại diện tham gia phiên tòa thì bị coi là từ bỏ việc khởi kiện và Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án đối với yêu cầu khởi kiện của người đó, trừ trường hợp người đó có đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Nguyên đơn có quyền khởi kiện lại theo quy định của pháp luật;

b) Bị đơn không có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không có yêu cầu độc lập vắng mặt mà không có người đại diện tham gia phiên tòa thì Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt họ;

c) Bị đơn có yêu cầu phản tố vắng mặt mà không có người đại diện tham gia phiên tòa thì bị coi là từ bỏ yêu cầu phản tố và Tòa án quyết định đình chỉ giải quyết đối với yêu cầu phản tố, trừ trường hợp bị đơn có đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Bị đơn có quyền khởi kiện lại đối với yêu cầu phản tố đó theo quy định của pháp luật;

d) Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập vắng mặt mà không có người đại diện tham gia phiên tòa thì bị coi là từ bỏ yêu cầu độc lập và Tòa án quyết định đình chỉ giải quyết đối với yêu cầu độc lập của người đó, trừ trường hợp người đó có đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập có quyền khởi kiện lại đối với yêu cầu độc lập đó theo quy định của pháp luật;

đ) Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự vắng mặt thì Tòa án vẫn tiến hành xét xử vắng mặt họ.

Thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương với người nước ngoài

6. Thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương với người nước ngoài phụ thuộc từng trường hợp nhất định. Tuy nhiên, theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định vấn đề này như sau:

Điều 476. Thông báo về việc thụ lý, ngày mở phiên họp, phiên tòa

2. Thời hạn mở phiên tòa, phiên họp hòa giải được xác định như sau:

a) Phiên họp hòa giải phải được mở sớm nhất là 06 tháng và chậm nhất là 08 tháng, kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên họp hòa giải (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên họp hòa giải chậm nhất là 01 tháng;

b) Phiên tòa phải được mở sớm nhất là 09 tháng và chậm nhất là 12 tháng, kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên tòa (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên tòa chậm nhất là 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 477 của Bộ luật này.

Như vậy, nếu ly hôn đơn phương với người nước ngoài, thời hạn mở phiên tòa xét xử sớm nhất là 9 tháng và chậm nhất là 12 tháng, kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Thời hạn giải quyết còn phụ thuộc tính chất phức tạp của vụ án bởi nếu đương sự vắng mặt, Tòa án phải thực hiện thủ tục triệu tập đương sự theo quy định trước khi ra bản án. 

Để Tòa án giải quyết ly hôn nhanh chóng, việc cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng cứ liên quan rất quan trọng. Đặc biệt, các tài liệu, chứng cứ thỏa mãn điều kiện ly hôn đơn phương theo pháp luật như chứng cứ ngoại tình, bằng chứng hành vi bạo lực gia đình. 

Để có thể thu thập chứng cứ hợp pháp, hợp lệ, bạn có thể sử dụng dịch vụ điều tra ngoại tình hoặc dịch vụ thám tử theo dõi của thám tử Toàn Tâm. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ bạn các vấn đề liên quan. 

Trên đây là các thông tin chi tiết về quy định thủ tục ly hôn đơn phương theo pháp luật hiện nay. Hi vọng qua bài viết, bạn đã có thêm những thông tin hữu ích để thực hiện các công việc, thủ tục liên quan.